Cửu Trụ tâm
-
- Bài viết: 22
- Ngày: 17/03/10 11:42
- Giới tính: Nam
Cửu Trụ tâm
Quý vị Thiện Trí Thức hay Đ/H, Có ai biết được tài liệu nào ;ở đâu bằng tiếng Việt nói về " Cửu Trụ Tâm " trong Thiền Định. xin cho tôi biết. Tôi cần tài liệu để tham khảo. Cám ơn thật nhiều.
Re: Cửu Trụ tâm
Nói thiệt hồi nào tới giờ tôi mới nghe nói Cửu Trụ Tâm, search trong wikipedia thì có giải thích như sau trích từ Phổ Quang Từ Điển?
http://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BB%8 ... %C3%A1o%29
Theo truyền thống Phật giáo Tây Tạng, các chướng ngại của việc phát triển, tu tập chỉ được diệt trừ bằng: 9 cấp bậc của Tâm, Cửu trụ tâm (zh. 九住心, sa. navākārā cittasthiti), Lục lực (zh. 六力, sa. ṣaḍabala) và 4 hoạt động của tâm, Tứ tác ý (zh. 四作意).
I. Cửu trụ tâm là:
1. Nội trụ (zh. 內住, sa. cittasthāpana): sự tập trung cao độ vào đối tượng thiền quán;
2. Đẳng trụ (zh. 等住, sa. saṃsthāpana): Làm tâm vững chắc;
3. An trụ (zh. 安住, sa. avasthānana): Trau dồi liên tục sự tập trung;
4. Cận trụ (zh. 近住, sa. upasthānana): Chỉ chú tâm, chỉ đặt tâm vào phạm vi, giới hạn của đối tượng thiền quán;
5. Điều phục (zh. 調服, sa. damana): Thuần hoá tâm;
6. Tịch tĩnh (zh. 寂靜, sa. śamana): An tâm dạng thô;
7. Tối cực tịch tĩnh (zh. 最極寂靜, sa. vyupaśamana): An tâm dạng vi tế;
8. Chuyên trụ nhất thù chi lưỡng trụ (zh. 專住一殊之兩住, sa. ekotīkaraṇa): Nhất tâm bất loạn;
9. Đẳng trì (zh. 等持, sa. samādhāna): Nhập định.
http://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BB%8 ... %C3%A1o%29
Theo truyền thống Phật giáo Tây Tạng, các chướng ngại của việc phát triển, tu tập chỉ được diệt trừ bằng: 9 cấp bậc của Tâm, Cửu trụ tâm (zh. 九住心, sa. navākārā cittasthiti), Lục lực (zh. 六力, sa. ṣaḍabala) và 4 hoạt động của tâm, Tứ tác ý (zh. 四作意).
I. Cửu trụ tâm là:
1. Nội trụ (zh. 內住, sa. cittasthāpana): sự tập trung cao độ vào đối tượng thiền quán;
2. Đẳng trụ (zh. 等住, sa. saṃsthāpana): Làm tâm vững chắc;
3. An trụ (zh. 安住, sa. avasthānana): Trau dồi liên tục sự tập trung;
4. Cận trụ (zh. 近住, sa. upasthānana): Chỉ chú tâm, chỉ đặt tâm vào phạm vi, giới hạn của đối tượng thiền quán;
5. Điều phục (zh. 調服, sa. damana): Thuần hoá tâm;
6. Tịch tĩnh (zh. 寂靜, sa. śamana): An tâm dạng thô;
7. Tối cực tịch tĩnh (zh. 最極寂靜, sa. vyupaśamana): An tâm dạng vi tế;
8. Chuyên trụ nhất thù chi lưỡng trụ (zh. 專住一殊之兩住, sa. ekotīkaraṇa): Nhất tâm bất loạn;
9. Đẳng trì (zh. 等持, sa. samādhāna): Nhập định.
"Tri Kiến Lập Tri Tức Vô Minh Bổn
Tri Kiến Vô Kiến Tư Tức Niết Bàn"
- Kinh Thủ Lăng Nghiêm
Tri Kiến Vô Kiến Tư Tức Niết Bàn"
- Kinh Thủ Lăng Nghiêm
Re: Cửu Trụ tâm
Cảm ơn sư huynh Thánh tri đã tìm tòi giùm làm đệ mở rộng hơn về kiến thức thiền
[color=#FF0000][b][i]Vô thượng thậm thâm vi diệu Pháp,
Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ,
Ngã kim kiến văn đắt thọ trì,
Nguyện giải Như Lai chân thiện nghĩa.[/i][/b][/color]
Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ,
Ngã kim kiến văn đắt thọ trì,
Nguyện giải Như Lai chân thiện nghĩa.[/i][/b][/color]
Re: Cửu Trụ tâm
À quên cảm ơn cả sư huynh Trung Đạo Nghĩa đã đưa ra cau hỏi rất hay
[color=#FF0000][b][i]Vô thượng thậm thâm vi diệu Pháp,
Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ,
Ngã kim kiến văn đắt thọ trì,
Nguyện giải Như Lai chân thiện nghĩa.[/i][/b][/color]
Bá thiên vạn kiếp nan tao ngộ,
Ngã kim kiến văn đắt thọ trì,
Nguyện giải Như Lai chân thiện nghĩa.[/i][/b][/color]
Đang trực tuyến
Đang xem chuyên mục này: Bing [Bot] và 13 khách